Kế hoạch Chiến lược phát triển trường thpt nguyễn du giai đoạn 2020 – 2025 và tầm nhìn đến 2035
SỞ GD – ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Số: 20 /KH-ND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Sơn, ngày 17 tháng 02
năm 2020
|
Kế hoạch
Chiến lược phát triển trường thpt nguyễn du
giai đoạn 2020 – 2025 và tầm nhìn đến
2035
Thực hiện Nghị quyết số 29 –NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban
chấp hành Trung ương Đảng, về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nghập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội các cấp về đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục và đào dạo phổ thông; Kế hoạch phát triển ngành GDĐT tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị
quyết của Đại hội chi bộ trường THPT Nguyễn Du nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Điều lệ trường THCS, trường THPT và
trường phổ thông có nhiều cấp học, của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường
THPT Nguyễn Du xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2020 – 2025 và
tầm nhìn đến năm 2035 là sự tiếp nối của Chiến lược phát triển trường THPT Nguyễn
Du giai đoạn từ 2015 – 2020 trước đây.
Trường THPT Nguyễn Du đóng tại xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận, có quy mô hàng năm khoảng 22 lớp với khoảng 750 học sinh;
Chất lượng giáo dục của nhà trường
ngày càng được nâng cao nên đã thu hút được học sinh trung học phổ
thông trên địa bàn huyện Ninh Sơn về
học tập và rèn luyện.
Toàn bộ khuôn
viên nhà trường có diện tích khoảng 47.481 m2.
Ngày 10/11/2019 nhà trường được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận cấp giấy chứng nhận trường THPT Nguyễn
Du “Đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2”.
Trong ba năm học 2014 – 2015, năm học 2015 – 2016
và năm 2017 – 2018 trường THPT Nguyễn Du được UBND tỉnh Ninh
Thuận tặng Cờ thi đua hoàn thành
xuất
sắc nhiệm vụ năm học; năm học 2016 – 2017
được
Bộ GDĐT tặng Cờ thi đua hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ năm học;
đặc biệt năm học 2017 - 2018 được Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ năm học.
Chi bộ Trường THPT Nguyễn Du nhiều năm liền được Huyện ủy huyện Ninh Sơn đánh giá là chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”.
Công đoàn năm học 17 – 18 được Liên đoàn lao động
tỉnh Ninh Thuận tặng Cờ thi đua Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc; năm học 18 – 19 được Tổng Liên đoàn lao
động Việt Nam tặng Cờ thi đua Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc.
Đoàn trường được
Trung ương đoàn tặng bằng khen vững mạnh.
Nhà trường đã nâng
cao được chất lượng dạy và học, đặc biệt hoạt động bồi dưỡng Học sinh giỏi khá
thành công, số lượng học sinh đạt danh hiệu Học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp trường ngày càng tăng.
Đội ngũ cán bộ, giáo
viên tâm huyết, nhiệt tình, yêu nghề ham học hỏi, nhiều kinh nghiệm, giỏi về
chuyên môn, có thể đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của học sinh và của xã hội,
tích cực áp dụng triệt để công nghệ thông tin vào dạy học; tích cực đổi mới phương
pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá để nâng cao chất lượng dạy và học.
Đại đa số học sinh chăm ngoan.
Thiết bị dạy học
hiện đại được Sở GDĐT quan tâm bổ sung kịp thời.
Kế hoạch chiến
lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 – 2025 và tầm nhìn đến
năm 2035 nhằm xác định rõ phương
hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình xây dựng và
phát triển nhà trường, là cơ sở quan trọng để xây dựng các kế hoạch của nhà
trường và xây dựng kế hoạch hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường,
thể hiện quyết tâm xây dựng nhà trường phát triển vững mạnh về mọi mặt.
Xây dựng và
triển khai Kế hoạch chiến lược phát triển của trường THPT Nguyễn Du là công việc có ý nghĩa
quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội các cấp về đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục phổ thông, mặt khác góp phần cùng với các trường THPT trong tỉnh xây dựng ngành Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Ninh Thuận phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước và hội nhập quốc tế.
A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
1. Học
sinh
a) Điểm mạnh:
- Phần lớn học sinh chăm và ngoan;
-
Đai đa số cha mẹ học sinh chăm lo đến việc học tập,
rèn luyện của học sinh;
-
Chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể tích cực hỗ trợ.
b)
Điểm
yếu:
- Sự
phân hóa càng lớn giữa học sinh giỏi và học sinh yếu, một bộ phận học sinh chưa tự giác chăm
chỉ trong học tập, còn thụ động trong
học tập;
- Một bộ phận cha mẹ chưa quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của
học sinh, chưa phối hợp chặt
chẻ với nhà trường để giáo dục học sinh.
c) Ảnh hưởng đến
hoạt động của nhà trường:
- Chất lượng dạy
và học của nhà trường còn ở mức khiêm tốn;
- Một số học
sinh chưa được gia đình quan tâm đúng mức, ảnh hưởng đến kết quả học tập và rèn
luyện;
- Sự phối hợp
giữa nhà trường và gia đình chưa thật chặt chẻ.
2.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
a) Điểm mạnh:
- Giáo viên tâm
huyết, yêu nghề, nhiệt tình, ham
học hỏi, có ý thức học tập để nâng trình độ
chuyên môn;
- Đội
ngũ đã đạt chuẩn đào tạo, 11,9% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn,
70% giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi đáp ứng được yêu cầu đổi
mới phương pháp giảng dạy.
b)
Điểm
yếu:
-
Đội ngũ giáo viên cốt cán của nhà trường còn ít;
-
Việc ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế;
- Giáo viên trẻ
còn thiếu kinh nghiệm trong giảng
dạy và quản lý học sinh;
- Một số giáo viên năng lực chuyên môn còn hạn
chế, nên khó khăn trong công tác áp dụng các hình thức đổi mới hoạt động dạy và học.
c) Ảnh hưởng đến
hoạt động của nhà trường:
- Công
tác dạy và bồi dưỡng Học sinh giỏi, học sinh mũi nhọn còn hạn chế;
- Chưa có điều kiện đáp ứng nhu cầu của học sinh giỏi
và chưa thực sự quan tâm đúng
mức đến đối tượng học sinh chưa ngoan, yếu thế trong nhà trường;
- Việc nâng cao chất lượng giáo dục còn gặp
nhiều khó khăn, chất lượng giáo dục chưa như mong muốn.
3.
Cơ sở vật chất, thiết bị
a) Điểm mạnh:
- Phòng học và
các phòng chức năng được sữa chửa và nâng cấp kiên cố, phòng học đạt chuẩn,
thông thoáng;
- Thiết bị dạy
học tối thiếu được đầu tư cơ bản, phòng thí nghiệm đạt chuẩn;
- Các phòng ban
được trang bị máy móc đầy đủ.
b) Điểm yếu:
- Phòng làm việc của cán bộ quản lý, của nhân
viên văn phòng còn thiếu;
- Sân
tập thể dục, thể thao, nhà tập thể thao đa năng còn thiếu;
- Công tác quản
lý, sử dụng thiết bị còn hạn chế vì chưa được đào tạo bài bản;
- Khai thác tiềm
năng hoạt động của giáo viên và học sinh chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
c) Ảnh hưởng đến
hoạt động của nhà trường:
Phương tiện hỗ
trợ dạy và học chưa như mong muốn.
4. Thông tin
a) Điểm mạnh:
- Khả năng tiếp nhận thông tin, truy cập, xử lý thông tin đáp ứng được các
yêu
cầu trong quản lý và dạy học;
- Thông tin phản
hồi giữa nhà trường và gia đình kịp thời, chính xác.
b) Điểm yếu:
- Việc lưu trữ
thông tin của một vài bộ phận chưa khoa học, chưa có tính chuyên nghiệp.
c) Ảnh hưởng đến
hoạt động của nhà trường:
Tìm
kiếm thông tin còn chậm.
5. Tài chính
a) Điểm mạnh:
- Đã giao quyền tự chủ tài chính; có Quy chế chi tiêu
nội bộ hợp lý; công khai minh bạch, rõ
ràng, đầy đủ.
- Không lạm thu.
b) Điểm yếu:
- Nguồn xã hội hóa khó
khăn;
- Nguồn kinh phí giao tự chủ còn hạn hẹp;
- Thu nhập của một số
giáo viên, nhân viên còn thấp
chỉ đấp ứng 70% nhu cầu cuộc sống.
c) Ảnh hưởng đến
hoạt động của nhà trường:
Đội ngũ chưa yên
tâm công tác, chưa động viên được đội ngũ, một số hoạt động ngoại khóa và phong
trào của nhà trường còn hạn chế.
6.
Tổ chức dạy học
a)
Điểm
mạnh:
- Thực hiện chương trình,
kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế,
khoa học, bài bản, thực chất; công tác đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá tích
cực, có chiều hướng phát triển tốt;
- Kết quả học tập của học
sinh khả quan trên 40% học sinh đạt khá – giỏi;
- Các bộ môn hoạt
động đều tay nhất là các môn tiếng Anh, Ngữ văn.
b) Điểm yếu:
- Thực hiện đổi mới phương pháp chưa đồng bộ, một số
ít giáo viên còn lúng túng trong việc thực hiện đổi
mới phương pháp;
- Một số bộ môn giáo viên chưa thật sự đầu tư vào công tác chuyên môn;
- Một số giáo viên chưa đáp ứng yêu cầu
giáo dục, quản lý học sinh, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp còn thấp.
c) Ảnh hưởng đến
hoạt động của nhà trường:
- Chưa đáp ứng nhu cầu học tập của một số học sinh giỏi; chưa quan tâm đúng mức đến đối tượng học sinh yếu thế, lười học, chưa ngoan;
- Đội ngũ quản lý học sinh chưa chuyên nghiệp;
- Vẫn còn học sinh lưu ban;
-
Chất lượng giáo dục còn ở mức khiêm tốn.
7.
Lãnh đạo và quản lý
a) Điểm mạnh:
- Đội ngũ cán bộ
có tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết với công việc;
- Nhiệt tình,
năng động, làm việc khoa học, nghiêm túc trong công việc;
- Quan tâm chăm lo cho đời sống cán
bộ, giáo viên và học sinh;
- Được đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh tin
tưởng và tín nhiệm cao.
b)
Điểm
yếu:
-
Một số cán bộ cốt cán năng lực còn hạn chế;
- Chưa có giải pháp để khai thác và phát huy năng
lực của giáo viên.
c) Ảnh hưởng đến
hoạt động của nhà trường:
Chưa khai thác
và phát huy năng lực của giáo viên.
8. Chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên
a)
Chất lượng đội ngũ giáo viên:
Stt
|
Tổ
chuyên môn
|
Số
lượng
(gv)
|
Chuyên
môn
|
Nữ
|
Biên
chế
|
Trình
độ
|
Đảng/nữ
|
Thạc sĩ
|
Cử nhân
|
1
|
Tổ Toán
|
7
|
Toán =
7
|
4
|
7
|
3
|
4
|
2/1
|
2
|
Tổ Ngữ Văn
|
7
|
Văn = 7
|
4
|
7
|
1
|
6
|
1/1
|
3
|
Tổ Lý, Tin, KTCN
|
8
|
Lý = 4
|
2
|
4
|
2
|
2
|
1/0
|
Tin = 3
|
2
|
3
|
|
3
|
KTCN =
1
|
1
|
1
|
|
1
|
4
|
Tổ Sinh, Hoá, KTNN
|
8
|
Hóa = 4
|
4
|
4
|
|
4
|
1/0
|
Sinh =
3
|
2
|
3
|
1
|
2
|
KTNN =
1
|
|
1
|
|
1
|
5
|
Tổ Tiếng Anh
|
6
|
T. Anh
= 6
|
5
|
6
|
|
6
|
|
6
|
Tổ Sử, Địa, GDCD
|
7
|
Sử = 3
|
1
|
3
|
2
|
1
|
3/1
|
Địa = 3
|
1
|
3
|
2
|
1
|
GDCD =
1
|
|
1
|
|
1
|
7
|
Tổ TD, GDQP-AN
|
5
|
Thể dục
= 5
|
1
|
5
|
|
5
|
|
Tổng cộng
|
48
|
|
27
|
48
|
11
|
37
|
8/3
|
b)
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên văn phòng
Stt
|
Bộ phận
|
Số lượng
|
Đảng viên
|
Biên chế (cơ hữu)
|
Hợp đồng
|
Trình độ đào tạo
|
T số
|
Nữ
|
CN
|
CĐ
|
TC
|
Khác
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
|
II
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị
|
2
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
Kế
toán
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
3
|
Văn
thư
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
4
|
Thư
viện
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
5
|
Y
tế
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
6
|
Phục
vụ
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
7
|
Bảo
vệ
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
Tổng
|
12
|
7
|
4
|
9
|
3
|
6
|
1
|
2
|
3
|
9. Chất lượng học sinh
9.1. Chất lượng về học lực
a) Xếp loại học lực năm
học 2015 – 2016
Loại
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
T trường
|
793
|
24
|
3,0
|
269
|
33,9
|
352
|
44,4
|
144
|
18,2
|
4
|
0,5
|
b)
Xếp loại học lực năm học 2016 – 2017
Loại
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
T trường
|
751
|
31
|
4,1
|
289
|
38,5
|
344
|
45,8
|
86
|
11,5
|
1
|
0,1
|
c) Xếp loại học lực năm học 2017
–
2018
Loại
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
T trường
|
699
|
41
|
5,9
|
268
|
38,3
|
318
|
45,5
|
72
|
10,3
|
0
|
0
|
d)
Xếp loại học lực năm học 2018 – 2019
Loại
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
T trường
|
709
|
56
|
7,9
|
284
|
40,1
|
306
|
43,2
|
63
|
8,9
|
0
|
0
|
e) Xếp loại học lực học kỳ I năm học 2019 – 2020
Loại
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
T trường
|
744
|
59
|
7,9
|
240
|
32,3
|
257
|
34,5
|
186
|
25,0
|
2
|
0,3
|
9.2. Chất lượng về hạnh kiểm
a) Xếp loại hạnh kiểm năm học 2015 – 2016
Loại
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
T trường
|
793
|
540
|
68,1
|
219
|
27,6
|
33
|
4,2
|
1
|
0,1
|
b)
Xếp loại hạnh kiểm năm học 2016 – 2017
Loại
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
T trường
|
751
|
583
|
77,6
|
152
|
20,2
|
13
|
1,7
|
3
|
0,4
|
c) Xếp loại hạnh
kiểm năm học 2017 – 2018
Loại
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
T trường
|
699
|
556
|
79,5
|
123
|
17,6
|
19
|
2,7
|
1
|
0,1
|
d) Xếp loại hạnh kiểm
năm học 2018 – 2019
Loại
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
T trường
|
709
|
536
|
75,6
|
152
|
21,4
|
21
|
3,0
|
0
|
0
|
e) Xếp loại hạnh kiểm
học kỳ I năm học 2019 – 2020
Loại
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Ttrường
|
744
|
464
|
62,4
|
228
|
30,6
|
44
|
5,9
|
8
|
1,1
|
10. Cơ sở vật
chất:
TT
|
Tên phòng chức năng
|
Số
lượng
|
Diện
tích/Qui cách kỹ thuật/Công năng
|
1
|
Phòng học
|
21
|
50 m2 / phòng, nhà xây cấp 2
|
2
|
Hội trường
|
01
|
60 m2 / phòng,nhà xây cấp 2
|
3
|
Phòng Hội đồng
|
01
|
50 m2 /
phòng, nhà xây cấp 2
|
4
|
Phòng thí
nghiệm Lý
|
01
|
60 m2 / phòng, nhà
xây cấp 2
|
5
|
Phòng thí
nghiệm Hóa
|
01
|
60 m2 / phòng, nhà
xây cấp 2
|
6
|
Phòng thí nghiệm
Sinh
|
01
|
60 m2 / phòng, nhà
xây cấp 2
|
7
|
Phòng bộ môn
T. Anh
|
01
|
50 m2 /
phòng, nhà xây cấp 2
|
9
|
Kho lưu trữ
|
04
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 2
|
10
|
Phòng vi tính
|
01
|
50 m2 / phòng, nhà
xây cấp 2
|
TT
|
Tên phòng chức năng
|
Số
lượng
|
Diện
tích/Qui cách kỹ thuật/Công năng
|
11
|
Thư viện
|
01
|
50 m2 /phòng, nhà
xây cấp 2
|
12
|
Phòng âm thanh
|
01
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 2
|
13
|
Phòng quản lý
học sinh
|
01
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 4
|
14
|
Phòng Đoàn TN
|
01
|
25 m2 /
phòng, nhà xây cấp 4
|
15
|
Phòng Công
đoàn
|
01
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 4
|
16
|
Phòng y tế
|
01
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 4
|
17
|
Phòng Hiệu
trưởng
|
01
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 2
|
18
|
Phòng P. hiệu
trưởng
|
02
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 4
|
19
|
Phòng Văn thư
|
01
|
25 m2
/ phòng, nhà xây cấp 4
|
20
|
Phòng vệ sinh
|
12
|
12 25 m2 / phòng, nhà xây cấp 2
|
II.
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
1. Cơ chế, chính sách, pháp luật
1.1.
Các văn bản quy định của pháp luật:
- Văn kiện Đại hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam;
- Luật giáo duc;
- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường
phổ thông có nhiều cấp học, của Bộ GDĐT ban hành ngày 28/3/2011;
- Nghị quyết số 29 –NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban
chấp hành Trung ương Đảng, về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nghập quốc tế; Nghị quyết số 44/NQ-CP về ban hành chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW;
- Chỉ thị 40 -CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí
thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục; Chỉ thị 18/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một
số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Nghị định
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quyết định quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2. Thuận lợi:
- Đảng và nhà nước chỉ đạo quyết liệt việc công
cuộc đổi mới Giáo dục và Đào tạo, đã đưa ra mục tiêu, giải pháp để phát triển giáo dục;
- Công tác quản lý giáo dục lấy cơ
sở giáo dục làm trung tâm, tạo cơ chế thông thoáng tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tổ chức và tài chính; tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường chủ động, sáng tạo trong việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường;
- Thúc đẩy nhà trường đổi mới và sáng tạo; phát huy cao độ quy chế tập trung dân
chủ là động lực giúp nhà trường phát triển.
1.3. Thách thức:
- Đòi hỏi lãnh đạo, cán bộ quản lý của nhà
trường phải năng động, sáng tạo, nhạy bén; quản lý và sử dụng đội ngũ cán bộ,
giáo viên một cách hiệu quả; quản lý và sử dụng công tác tài chính chặt chẻ,
hiệu quả đúng quy định của pháp luật;
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có
đạo đức, trách nhiệm và năng lực chuyên môn thực sự để tham gia quản lý nhà
trường.
1.4. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường:
- Các thành viên
trong nhà trường phải đoàn kết,
quyết tâm và nhận thức được tầm quan trọng và tính cần thiết của việc đổi mới
nhà trường;
- Đội ngũ giáo
viên phải đầu tư công sức, trí tuệ cho việc việc đổi mới phương pháp dạy học đáp
ứng được nhu cầu của từng đối tượng học sinh;
- Công tác quản lý, điều hành của lãnh đạo nhà
trường phải nhạy bén, linh hoạt, uyển chuyển để đáp ứng mọi hoạt động diễn ra
trong nhà trường;
- Quan hệ giữa
các thành viên trong nhà trường phải thân thiện, cởi mỡ.
2. Tài chính
2.1. Thuận lợi:
Kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xu thế toàn cầu hóa đem lại những cơ hội:
- Thúc đẩy nhanh
phát triển giáo dục; trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất của nhà trường được
ngày càng hoàn thiện, hiện đại... đáp ứng yêu cầu dạy và học;
- Mọi thành viên
của nhà trường có cơ hội đóng góp để phát triển, có cơ hội phát huy sáng tạo
của mình;
- Khả năng đóng
góp của xã hội cho sự nghiệp giáo dục cao hơn.
2.2. Thách thức:
- Kinh phí hạn hẹp chưa đáp ứng yêu cầu về trang
thiết bị, cơ sở vật chất và các
nguồn lực khác để phục vụ cho công
tác đổi mới của hoạt động dạy và học;
- Năng lực chuyên môn và năng lực quản lý của đội ngũ không đồng đều;
- Chế độ chính
sách theo quy định chung chưa uyển chuyển, chưa đồng bộ, chưa nhất quán và phù hợp với tình hình thực tế hoạt động của nhà
trường.
2.3. Ảnh hưởng
đến hoạt động nhà trường:
- Thường nảy sinh sự so sánh thu nhập của giáo viên trong trường với việc
làm thêm, dạy thêm bên ngoài
trường;
- Lương của
một số giáo viên và viên chức văn phòng còn thấp, nhất là các giáo viên
mới ra trường nên một bộ phận
giáo viên và viên chức văn phòng chưa yên tâm công tác.
3. Văn hóa
3.1. Thuận lợi:
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên đại đa số thân
thiện, đoàn kết, có ý thức xây dựng nhà trường, nuôi dưỡng bầu
không khí dân chủ, hợp tác và tin cậy lẫn nhau;
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên có ý thức cầu tiến,
vươn
lên và mong muốn được đổi mới để phát triển nhà
trường;
- Tôn trọng và
luôn hướng về các giá trị đích thực, giản dị trong sinh hoạt, trung thực, thẳng
thắn trong công việc;
- Có ý thức trong
việc xây dựng nền nếp, tác phong, kỷ luật của học sinh, quan tâm đến các mối
quan hệ thân thiện giữa thầy với thầy, giữa thầy và trò, giữa mọi người với nhau.
3.2. Thách thức:
- Đội ngũ cán
bộ, giáo viên của nhà trường thuộc nhiều dân tộc và ở nhiều vùng miền hội tụ về
trường công tác nên văn hóa không thống nhất; cần nhiều thời gian để xây dựng
văn hóa nhà trường;
- Các hiện tượng tiêu cực của nền kinh tế thị
trường tác động vào nhà trường ngày càng lớn nên ảnh hưởng đến công tác giáo
dục và xây dựng các giá trị văn hóa của nhà trường;
- Các quy chuẩn và chuẩn mực của giáo dục, của
xã hội chưa chế ngự được các hành vi tiêu cực trong cuộc sống thực tiễn.
3.3. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường:
- Sự nhận thức
và quan điểm sống của các thành
viên trong nhà trường còn khác nhau, tính bảo thủ, cố chấp của một bộ phận giáo viên, nhân viên còn ảnh hưởng đến việc xây dựng
một nền văn hóa tốt đẹp trong nhà trường;
- Chủ nghĩa thực dụng, thái độ thiếu trách nhiệm của một số giáo viên, nhân viên ảnh hưởng không nhỏ đến
việc xây dựng và duy trì văn hóa nhà trường.
4. Xã
hội
4.1. Thuận lợi:
- Xã hội đồng tình với quan điểm của nhà trường trong
việc xây dựng tinh thần đoàn kết nội bộ, thực hiện có kết
quả cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”;
- Kết hợp chặt chẽ ba môi trường giáo dục nhà trường – gia
đình – xã hội để nâng cao hiệu quả giáo dục và thúc đẩy văn hóa nhà trường phát
triển.
4.2. Thách thức:
Sự phát triển của
công nghệ thông tin và mặt trái của nó ảnh hưởng không nhỏ đến một bộ phận học
sinh chưa làm chủ được bản thân, đã bị ảnh hưởng nặng nề về chất lượng học tập,
rèn luyện và sức khỏe.
4.3. Ảnh hưởng
đến hoạt động nhà trường:
Trong công tác
giáo dục học sinh cần phải có sự quan tâm đúng mức và sự phối hợp chặt chẽ của phụ
huynh học sinh với nhà trường, nếu không chất lượng giáo dục của nhà trường rất
khó đạt được kết quả như mong muốn.
III. KẾT LUẬN CHUNG:
Qua phân tích
môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, trường THPT Nguyễn Du nhận
thấy có những thời cơ và thách thức như sau:
1. Về thời cơ:
- Có sự tín
nhiệm và tin tưởng cao của học sinh và cha mẹ học sinh;
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên được đào tạo cơ bản, có chuyên
môn, nghiệp vụ vững vàng,
có tinh thần học hỏi, có ý thức
cầu tiến;
- Đội ngũ học sinh nhìn chung chăm ngoan, nguồn
tuyển sinh vào lớp 10 khá ổn định,
trường được đánh giá là một trong số những trường THPT có uy tín trong huyện Ninh Sơn và trong tỉnh
Ninh Thuận;
-
Nhà trường đạt được những thành tích rất đáng khích lệ, chính quyền các
cấp, cha mẹ học sinh và nhân dân đánh giá cao, trường luôn nhận được sự quan
tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp ủy Đảng, chính quyền đại phương và Sở GDĐT;
- Đảng, nhà
nước và ngành từng bước đổi mới Giáo dục và Đào tạo đáp ứng được xu thế phát
triển của thời đại;
- Nhu
cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn; khoa học công nghệ phát triển.
2. Thách thức:
- Chưa định hướng và hình dung được chương trình và sách giáo khoa mới, áp dụng vào năm 2022, phương
án thi THPT quốc gia ảnh hưởng đến tỷ lệ và chất lượng giáo dục của nhà trường;
- Các trường
THPT ở trong huyện và trong tỉnh tăng về chất lượng giáo dục, đặc biệt là sự
vươn lên về chất lượng giáo dục của một số trường có quy mô nhỏ;
- Yêu cầu ngày càng
cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế;
- Chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu
đổi mới căn bản và toàn diên của giáo dục và đào tạo;
- Điều kiện về nguồn lực, về cơ sở vật chất để
đáp ứng nhu cầu đổi mới và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong giảng dạy,
trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo và khát khao cống hiến của một số ít giáo
viên, nhân viên;
- Chất lượng
giáo dục của nhà trường chưa đáp ứng được kì vọng của cha mẹ học sinh và xã
hội;
- Các hiện
tượng tiêu cực của nền kinh tế thị trường tác động vào học đường ngày càng lớn
ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục của nhà tường.
3. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt
chưa đạt được trong thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015
- 2020
3.1. Những mặt đã đạt được:
- Hiệu quả giáo dục ổn định so với các trường trong khu vực (hàng năm 95% học sinh tốt nghiệp
THPT và 45% học sinh đậu đại học, cao đẳng);
- Quy mô trường, lớp
cơ bản đáp ứng được nhu cầu dạy và
học của học sinh;
- Cơ sở vật chất
được đầu tư khá khang trang, môi
trường dạy học được cải thiện, trang thiết bị dạy học cơ bản đáp ứng được các
yêu cầu tối thiểu cho việc đổi mới phương pháp dạy học;
- Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn
kết, gắn bó với trường với lớp, quan tâm
chăm lo cho học sinh; cố gắng để đổi mới phương pháp dạy học, đã chú trọng
nhiều đến thực hành (Lý, Hoá, Sinh), hưởng ứng tích cực phong trào xây dựng
“Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
- Phối hợp khá hiệu quả ba môi trường giáo dục
nhà trường, gia đình và xã hội; phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để giáo
dục học sinh;
- Công khai,
minh bạch và sử dụng nguồn lực hiệu quả, đặc biệt là nguồn tài lực, thu, chi cụ
thể, rõ ràng, đúng quy định của pháp luật, trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả;
- Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên cốt cán của nhà trường
có trách nhiệm, tâm huyết, có ý thức cầu tiến, mong muốn được đổi mới giáo dục;
- Các
đoàn thể phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ tích cực cho nhà trường trong công tác
giáo dục học sinh.
3.2. Những nội dung chưa đạt được, nguyên nhân
3.2.1. Một số nội dung chưa đạt và nguyên
nhân chủ quan:
a) Về học sinh:
- Một số học
sinh chưa chủ động, chưa thực sự cố gắng trong học tập, chưa có phương pháp
học tập thích hợp, còn học lệch,
nên kết quả học tập chưa cao;
- Một bộ phận cha mẹ học sinh chưa thực sự quan tâm đến
việc học tập của con em, hầu như khoán trắng cho nhà trường, một số phụ huynh khác thì quan tâm quá mức, cho
con đi học thêm một môn hai giáo viên dạy, một số phụ huynh khác thì buộc học
sinh chọn ngành nghề theo bố mẹ, chưa thực sự quan tâm đến năng lực, sở trường
của học sinh, nên việc học tập của học sinh đạt hiệu quả chưa cao; một số phụ huynh khác thì nuông chiều con
cái quá mức làm kìm hãm sự phát triển của học sinh như: tự chủ trong học
tập, rèn luyện kỹ năng sống, ...
b)
Về đội ngũ giáo viên:
- Một số giáo viên chưa chủ động trong việc
tiếp cận và sử dụng các phương tiện, trang thiết bị và công nghệ thông tin
trong dạy học; giảng
dạy chủ yếu tập trung vào việc hoàn thành chương trình, chưa tâm huyết với phương pháp giảng dạy
mới;
- Một số giáo viên chỉ tập trung vào truyền
thụ kiến thức mà chưa chú trọng
đến thông qua dạy chữ để dạy người. Vì vậy, hiệu quả giáo dục hạnh kiểm và rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh còn ở mức khiêm
tốn;
- Yêu cầu của học
sinh và xã hội ngày càng cao, nhưng lương và
các chế độ phụ cấp còn thấp, chưa trang trãi đủ cho cuộc sống của giáo viên, do
đó một bộ phận giáo viên chưa thực sự quan tâm và tâm huyết đến công tác dạy và
học.
c)
Nhân
viên:
- Mỗi vị trí,
mỗi công việc chỉ có 01 người nên sự giúp đỡ, hỗ trợ, học hỏi nhau không có; khả năng hợp tác, phối
hợp trong công việc còn hạn chế;
- Khối lượng
công việc văn phòng ngày càng nhiều nhưng vị trí việc làm thì ít chưa đáp ứng các hoạt động trong nhà trường.
d) Cán bộ quản
lý và cán bộ cốt cán:
- Thường chú
trọng hoàn thành nhiệm vụ, hoàn thành kế hoạch đề ra; chưa chú trọng đến hiệu
quả công việc, chưa sử dụng kiến
thức quản trị nhà trường để nâng cao năng lực lãnh đạo; quản lý còn mang tính đối phó;
- Lực lượng cốt
cán như Tổ trưởng chuyên môn trong công tác quản lý chỉ đạo tổ chuyên môn còn
nể nang, chưa đánh giá đúng thực chất năng lực của từng thành viên, còn cào
bằng, nên chưa động viên, thúc đẩy được công tác chuyên môn của tổ của nhà
trường;
- Chưa tích cực,
nhiệt tình trong các hoạt động ngoại khóa, hoạt động do đoàn thể tổ chức.
e) Về cơ sở vật
chất, trang thiết bị:
- Trường xây dựng chưa hoàn chỉnh, chưa có
tường rào bảo vệ; chưa có đầy đủ
các phòng học bộ môn; chưa có nhà thể dục, thể thao đa năng; chưa
có khu làm việc của cán bộ quản lý và bộ phận văn phòng;
- Các thiết bị dạy học chưa đồng bộ, một số
thiết bị đã quá hạn sử dụng nhưng chưa bổ sung kịp thời
như: máy tính, các thiết bị dạy học khác, ...
- Nguồn ngân sách nhà cấp còn hạn hẹp, hầu hết chủ yếu tập trung để chi trả lương
và các chế độ chính sách cho đội ngũ, chưa có nguồn kinh phí dư để đầu tư, mua
sắm bổ sung các thiết bị dạy học.
3.2.2. Một số
nguyên nhân khách quan:
- Một số chủ trương, chính sách của ngành chưa đồng bộ, thay đổi liên tục, chưa
có tính nhất quán cao; việc triển khai, hướng dẩn thực hiện công tác chuyên môn
còn nhiều bất cập, phương án thi cử chưa ổn định gây khó khăn cho nhà trường trong
việc định hướng chiến lược phát triển nhà trường;
- Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhân sự, tài chính, chưa triệt để; cơ chế quản lý giáo dục
chưa tương thích với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
4. Các nội dung chủ yếu và nhiệm vụ trọng
tâm của nhà trường trong giai đoạn 2020 - 2025
- Nâng cao tư tưởng, chính trị, đạo đức, phong cách của đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên; giáo dục thái
độ, động cơ học tập cho học sinh;
- Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động như:
+ Giảng dạy của
giáo viên và học tập của học sinh;
+ Quản lý học
sinh, đánh giá học lực và hạnh kiểm;
+ Quản lý nhân
sự;
+ Quản lý tài
chính, cơ sở vật chất, kế hoạch...
- Đẩy mạnh việc
đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên và phương pháp học tập của học sinh; tăng cường công tác hỗ trợ, tư vấn của giáo viên;
- Xây dựng tính
chuyên nghiệp trong chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng
xử cho các thành viên trong nhà trường;
- Đổi mới, xây
dựng quy trình hoạt động của công tác Thi đua, Khen thưởng;
- Phối hợp chặt chẻ giữa nhà trường và cha mẹ học sinh;
- Đổi mới, nâng
cao hiệu quả đào tạo học sinh giỏi;
hỗ trợ cho học sinh yếu;
- Tăng cường đầu
tư cho cơ sở vật chất, cải tạo sân chơi bãi tập, xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, văn minh, lịch sự;
- Nâng cao hiệu
quả hoạt động của Đoàn thanh niên, Chi đoàn giáo viên và tổ chức Công đoàn nhà trường;
- Xây dựng văn hóa truyền thống của nhà trường;
- Đổi mới phương
pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy phẩm
chất năng lực học sinh;
- Tăng cường
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và nhân viên theo đúng định mức tiêu
chuẩn. Quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn cho
đội ngũ;
- Quan tâm công
tác xã hội hoá giáo dục, chú trọng huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát
triển nhà trường và hỗ trợ các
hoạt động của học sinh.
B- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Sứ mệnh
Xây dựng
môi trường học tập, rèn luyện thân thiện, nền nếp, kỷ cương, chất lượng, nhân
văn; đội ngũ vừa hồng vừa chuyên để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo; tạo cơ hội cho học sinh
phát huy hết những năng lực vốn có; phong cách văn hóa giáo dục hiện đại mang
đậm bản sắc dân tộc; phong cách giao tiếp và truyền đạt mới mẻ là nền tảng để nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
2.
Tầm nhìn
Trở thành một
ngôi trường có chất lượng cao, giáo
dục ra những học sinh tốt về đạo đức, giỏi về trí lực, mạnh khỏe về thể chất,
có kỹ năng sống tốt, đáp ứng
cho việc tiếp tục học lên các
lớp trên hoặc đi vào cuộc sống; là nơi học sinh có thể tin tưởng, lựa chọn để
học tập và rèn luyện; nơi giáo viên luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc, thành
đạt và hạnh phúc.
3. Giá trị cốt lõi
- Lòng
nhân ái, lòng tự trọng, lòng vị tha;
- Tính
đoàn kết, trung thực, thân thiện;
- Sự hợp tác, tinh thần trách nhiệm;
- Tính
sáng tạo, khát vọng vươn lên;
- Tính kiên trì, năng động, hòa nhập.
4. Phương châm hành
động
“Dân
chủ, thân thiện, nhân văn, kỷ cương, chất lượng và đổi mới”
C- MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
I. Mục tiêu chung
1. Xây dựng đội ngũ giáo viên vững về chuyên môn, giỏi
nghiệp vụ; thống nhất trong tư tưởng và hành động; tự tin, nhạy bén, linh hoạt, có tâm huyết với nghề, yêu trường, yêu lớp và đáp ứng được yêu cầu
phát triển giáo dục của nhà trường;
2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên tất cả các mặt Đức – Trí – Thể – Mỹ; chú trọng giáo dục các giá trị thân thiện, trung thực, tự
tin, có khát vọng vươn lên, nhạy bén, thích nghi với mọi hoàn cảnh; biết tôn
trọng, biết lắng nghe và bày tỏ chính kiến của mình;
3. Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, có cơ sở vật chất đầy đủ để đáp
ứng nhu cầu dạy và học; tạo lập mối
quan hệ thân thiện giữa thầy và trò, giữa nhà trường và cha mẹ học sinh;
4. Xây dựng
nhà trường chất lượng giáo dục cao, trở thành một trong những trường THPT hàng
đầu của tỉnh; hiện đại, góp phần thúc đẩy địa phương phát triển, bắt kịp xu thế
phát triển của đất nước và thế giới.
II. Mục tiêu cụ thể.
1.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên
- 100% cán
bộ, giáo viên, nhân viên được đánh giá, xếp loại từ khá, tốt trở lên;
- 100%
cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính, truy cập, khai thác
có hiệu quả cổng thông tin điện tử của Ngành và Website của nhà trường;
- Sử dụng
công nghệ thông tin có hiệu quả;
- Mỗi
tổ chuyên môn có ít nhất 01 giáo viên đạt trình độ Thạc sĩ (trừ các tổ có ít
hơn 5 thành viên)
2.
Học
sinh
- Qui
mô: trường hạng I
- Chất
lượng học tập:
+
Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 10% trở lên; Số học sinh xếp loại khá đạt từ
35% trở lên; Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;
+ Tỷ lệ
học sinh khối 12 đậu tốt nghiệp 98% trở lên; Tỷ lệ học sinh khối 12 đậu Đại học
60% trở lên;
+ Học sinh
giỏi cấp tỉnh tăng số lượng qua từng năm học;
- Chất
lượng hạnh kiểm:
+ Số
học sinh xếp hạnh kiểm khá, tốt từ 90% trở lên; Số
học sinh xếp hạnh kiểm yếu dưới 2%.
- Tỷ lệ
học sinh bỏ học dưới 1%.
3.
Cơ sở vật chất
- Lát gạch toàn bộ sân trường;
- Tham mưu xây dựng thêm phòng bộ môn; xây dựng, sửa chữa nâng
cấp sân chơi bãi tập; nhà thể dục, thể thao đa năng; hoàn chỉnh việc xây dựng tường
rào bảo vệ nhà trường;
- Bổ sung trang
thiết bị phục vụ dạy học để đạt trường chuẩn quốc gia;
- Xây dựng Thư
viện đạt chuẩn;
- Các phòng
tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại,
trang bị camera tất cả các hành lang, phủ sóng wifi toàn trường;
- Xây dựng
môi trường sư phạm “Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn”.
TT
|
Các chỉ tiêu
|
2020 2021
|
2021
2022
|
2022 2023
|
2023 2024
|
2024
2025
|
1
|
Mỗi tổ có một phòng học bộ môn
|
50%
|
50%
|
50%
|
80%
|
100%
|
2
|
CSVC phục vụ giảng dạy, học tập
|
50%
|
50%
|
80%
|
90%
|
100%
|
3
|
Số giáo viên thực hiện tốt đổi mới
phương pháp giảng dạy.
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Số giáo viên có trình độ sau đại
học
|
11%
|
13%
|
15%
|
17%
|
19%
|
5
|
Thư viện đạt chuẩn
|
50%
|
50%
|
80%
|
90%
|
100%
|
D-
CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học
sinh:
- Đổi mới mạnh mẽ
chương trình, nội dung, phương pháp dạy học, phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác, triển khai dạy học tốt môn tự chọn,
tăng cường thực hành, rèn luyện khả năng tự học cho học sinh;
-
Chú trọng dạy học tích hợp, kiến thức liên môn.
2.
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng giảng dạy và
phát triển đội ngũ:
- Tạo điều kiện,
động viên cán bộ, giáo viên có năng lực đi học sau đại học;
- Tổ chức cho
viên chức tự đăng ký các chủ đề tự
học, tự nghiên cứu.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang
thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa:
- Tập trung sửa chữa CSVC, đầu tư trang thiết bị, từng bước hoàn thiện
phòng học bộ môn, nhà tập thể
dục, thể thao đa năng; xây dựng và hoàn chỉnh tường rào bảo vệ xung quanh
trường;
- Lập dự án đề
nghị các cấp quan tâm xây dựng thêm phòng bộ môn, khu làm việc của cán bộ quản lý và nhân viên văn phòng đáp ứng yêu cầu
đổi mới toàn diện nhà trường.
4. Nâng cao chất lượng quản lý nhà trường
bằng công nghệ thông tin:
- Đẩy mạnh Tin học hoá tất cả hoạt động của nhà trường;
- Phụ trách:
Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Tổ
trưởng.
5. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục,
huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục:
Đẩy
mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, phát huy nguồn lực huy động từ các tổ chức,
cá nhân chú ý các mạnh thường quân là cựu học sinh của nhà trường.
6. Tăng cường phối hợp chặt chẻ cả ba môi
trường giáo dục nhà trường – gia đình – xã hội, tăng cường giao lưu học hỏi với
các trường bạn:
Tiếp tục hoàn thiện quy chế phối hợp giữa nhà
trường với Ban đại diện CMHS; giữa nhà trường với Công an huyện, Công an thị
trấn trong công tác giáo dục học sinh.
E-
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức theo dõi, kiểm tra đánh giá việc thực
hiện
1.1. Nhà trường:
-
Thành
lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch chiến lược gồm: Bí thư chi bộ, Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, Thư ký hội đồng, Bí thư Đoàn trường, Bí thư chi đoàn giáo viên, Tổ
trưởng chuyên môn;
-
Ban
chỉ đạo chịu trách nhiệm chỉ
đạo, điều hành triển khai thực hiện
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công;
-
Ban
chỉ đạo có trách nhiệm điều chỉnh Kế hoạch chiến
lược phát triển nhà trường sau từng giai
đoạn triển khai thực hiện để sát với tình
hình thực tế của nhà trường;
- Triển khai Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường rộng rãi đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, Sở GDĐT, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá
nhân có liên quan đến nhà trường.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả, sơ kết
công tác triển khai thực hiện từng năm học, từng giai đoạn, rút ra bài học kinh
nghiệm, để từ đó điều chỉnh Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường cho thật phù hợp với tình hình thực tế của nhà
trường.
1.2. Lộ trình thực
hiện: 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Từ năm 2020 – 2023.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2023 – 2025.
1.3. Nhiệm vụ cụ
thể của Ban chỉ đạo:
a) Hiệu
trưởng:
- Trưởng ban chịu trách nhiệm điều hành, lãnh đạo và chỉ
đạo thực hiện;
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược đến từng
cán bộ, giáo viên
và nhân viên nhà trường;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá triển khai, thực hiện Kế hoạch từng năm học, từng giai đoạn.
b) Phó Hiệu trưởng
phụ trách dạy và học:
Phó ban, theo dõi chỉ đạo kiểm tra, đánh giá các mặt hoạt
động dạy và học; chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên; xây dựng tính chuyên nghiệp trong hoạt
động của tổ chuyên môn; xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém; xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và theo dõi đôn đốc thực hiện; tổ chức các hội
thảo chuyên đề theo quy định.
c) Phó Hiệu trưởng phụ trách hoạt động đoàn thể:
Phó ban, chỉ đạo
hoạt động ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh;
xây dựng kế hoạch rèn luyện hạnh kiểm và nhân cách cho học sinh; chỉ đạo hoạt
động phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với cha mẹ học sinh.
d) Phó Hiệu
trưởng phụ trách cơ sở vật chất và môi trường:
Chỉ đạo kiểm tra, sửa chữa, bổ sung cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học để đáp ứng nhu cầu dạy và học; chỉ đạo làm vệ sinh trường,
lớp; chăm sóc cây cảnh tạo môi trường sạch sẽ, tháng mát an toàn, thân thiện.
e) Thư ký Hội đồng:
Hỗ trợ các phó
ban thiết lập hồ sơ theo dõi, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, tham
mưu, đề xuất các nội dung của kế hoạch. Thông báo các thông tin cần thiết cho hội
đồng sư phạm.
f) Chủ tịch Công
đoàn:
Chỉ đạo hoạt
động của các tổ Công đoàn, động viên
đội
ngũ tích cực thực hiện có hiệu quả kế hoạch; giúp
đỡ, hỗ trợ và giải quyết những khó khăn,
vướng mắc của đội ngũ trong quá trình thực hiện, xem xét đánh giá thi đua và đề
xuất khen thưởng cuối năm, cuối giai đoạn. Chú trọng vào hoạt động “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo”.
g) Bí thư Đoàn trường:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động, phối hợp với giáo viên chủ
nhiệm, tổ quản lý học sinh, cha mẹ học sinh để rèn luyện, giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh, sưu tầm các trò chơi dân gian, trò chơi khoa học; thành lập và
duy trì hoạt động các câu lạc bộ ATGT, câu lạc bộ kỹ năng mền; thành lập đội văn
nghệ xung kích, tạo những sân chơi bổ ích khác cho học sinh.
- Động viên các đoàn viên, các chi đoàn lớp hưởng ứng tích
cực phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
h) Tổ trưởng
chuyên môn:
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn, chú trọng
các biện pháp để hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ; đẩy
mạnh các hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy, tích cực áp dụng dụng triệt
để các phương tiện, thiết bị vào trong giảng dạy, hạn chế dạy chay, ... chỉ đạo
kiểm tra, đánh giá, phân loại giáo viên chính xác, không cào bằng để thúc đẩy,
nâng cao chất lượng các giờ giảng.
i) Tổ Văn phòng:
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, chú trọng các biện pháp
để đổi mới nâng cao chất lượng phục vụ hoạt động dạy và học, phục vụ nhân dân; thực
hiện nghiêm túc quy chế một cửa; áp dụng triệt để công nghệ thông tin vào công
tác văn phòng, thiết lập công tác quản
lý hồ sơ, sổ sách khoa học; nâng cao chất lượng công tác phục vụ đáp ứng nhu
cầu đổi mới của nhà trường.
k) Tổ trưởng công đoàn:
Phối hợp với Tổ
trưởng bộ môn, động viên đội ngũ tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy; mạnh
dạn đề xuất các ý tưởng đổi mới sáng tạo, đề xuất khen thưởng các cá nhân điển
hình tiên tiến của tổ.
l) Giáo viên chủ nhiệm:
Phối
hợp chặt chẽ ba môi trường nhà trường – gia đình – xã hội để giáo dục hạnh kiểm
cho học sinh; tổ chức và hưởng ứng các phong trào thi đua do cấp trên phát động, tổ chức các hoạt động để
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; bám lớp, theo dõi để giúp đỡ, hỗ trợ những học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, những học sinh nghèo, vượt khó trong học tập và rèn
luyện.
2. Phương thức kiểm tra, đánh giá
a)
Cơ sở pháp lý:
Dựa trên các văn
bản pháp quy hiện hành, đồng
thời thường xuyên cập nhật kịp thời các văn bản mới có hiệu lực để điều chỉnh kế hoạch hoạt động của trường cho đúng quy định của pháp luật, cụ thể:
-
Luật Giáo dục;
- Điều lệ trường THCS, trường THPT
và trường phổ thông có nhiều cấp học, của Bộ GDĐT ban hành;
- Kế hoạch chiến lược phát triển Giáo dục và Đào tạo của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh
Ninh Thuận;
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT, về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học.
- Thông tư
58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ GDĐT về đánh giá xếp loại học sinh trung học;
-
Các văn bản chỉ đạo về công tác kiểm định chất lượng;
- Các văn bản chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, của Sở GDĐT, của Ủy ban nhân dân huyện
Ninh Sơn về giáo dục và đào tạo và các nội dung khác có liên quan đến giáo dục và đào tạo.
b) Giải pháp:
- Sau mỗi năm học tổ chức kiểm tra, đánh giá lại các chỉ
tiêu của Kế hoạch, điều chỉnh các giải pháp để tiếp tục triển khai, thực hiện
để Kế hoạch đạt được kết quả như đã đề ra.
- Cuối năm 2023 tổ chức sơ kết giai đoạn 1, xem xét đánh giá
những mặt đạt được, những tồn tại, nguyên nhân tồn tại, rút ra bài học kinh
nghiệm, điều chỉnh các giải pháp cho phù hợp tình hình thực tế của nhà trường.
3. Các
cơ sở đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch
a) Đối với học
sinh:
- Căn cứ kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm; kết
quả tốt nghiệp trung học phổ thông, trúng tuyển đại học, cao đẳng và kết quả
đạt giải các hội thi, cuộc thi để đánh giá;
- Căn cứ kết quả
hoạt động phong trào của các cá nhân, các tập thể; kết quả duy trì, các biện
pháp hỗ trợ các câu lạc bộ hoạt động; các công trình thanh niên; hiệu quả các
trò chơi dân gian, trò chơi khoa học, các hoạt động Văn - Thể - Mỹ để đánh giá.
b) Đối với cán
bộ, giáo viên, nhân viên:
- Các hoạt động
thực tiễn của giáo viên trong suốt năm học như kết quả thao giảng, kết quả bồi
dưỡng học sinh giỏi, kết quả phụ đạo học sinh yếu, kém, kết quả học tập của các
lớp được phân công phụ trách để đánh giá;
- Kết quả tham
gia các cuộc thi, hội thi, kết quả sáng kiến, kết quả các hoạt động ngoại khóa
của tổ chuyên môn, của nhà trường để đánh giá;
- Kết quả tham
gia các phong trào của các đoàn thể để đánh giá;
- Kết quả đánh
giá, phân loại công chức, viên chức và kết quả thi đua cuối năm học để đánh
giá.
Trên đây là Kế
hoạch chiến lược để phát triển trường THPT Nguyễn Du giai đoạn 2020 – 2025 và
tầm nhìn đến năm 35, nhà trường yêu cầu cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh của nhà trường thực hiện một cách nghiêm túc và có hiệu quả.
Trong quá thực hiện kế hoạch có nội dung nào còn vướng mắc đề nghị phản ánh về
Hiệu trưởng để thống nhất giải quyết./.
Nơi nhận:
- Sở GDĐT Ninh
thuận (để phê duyệt);
- Chi bộ (để báo cáo);
- Công đoàn, Đoàn trường (để PHTH);
- Các Phó hiệu trưởng (để thực hiện);
- Các Tổ trưởng (để thực hiện);
- Đăng trên Website của trường (để T báo);
- Lưu VP.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Lê
Ánh
|