Tải: Quy che thi dua.doc
QUY CHẾ THI ĐUA VÀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC TRƯỜNG THPT BÁC ÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-THPTBA ngày 14/4/2014 của Hiệu
trưởng trường THPT Bác Ái)
Căn cứ Quyết định số 286-QĐ/TW ngày 8/2/2010 của Bộ
Chính trị về đánh giá cán bộ CCVC; Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006
của Bộ nội vụ về việc ban hành quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên và văn bản
số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006 của Bộ GD về hướng dẫn một số điều trong
quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên; Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày
03/4/2012 về hướng dẫn công tác thi đua-khen thưởng trong ngành giáo dục; Quyết
định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 9/9/2011 của UBND Tỉnh về Quy chế thi đua khen
thưởng.
Các căn cứ đánh giá, xếp loại giáo viên bậc trung học:
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của Nhà giáo được quy định
tại Điều 70, 72, 77 của Luật GD sửa đổi ngày 14/6/2005.
2. Nghĩa vụ và những việc CBCC không được làm quy định
tại các Điều 6, 7, 8, 15, 16, 17, 18, 19 của Pháp lệnh CBCC.
3. Văn bản số 10227/PTTH ngày 11/9/2001 của BGD về
hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học.
4. Thông tư số 07/2004/TT-BGD&ĐT ngày 30/3/2004 về
hướng dẫn thanh tra toàn diện và thanh tra hoạt động sư phạm của GV.
5. Các văn bản hướng dẫn của Sở GD-ĐT Ninh Thuận về
hướng dẫn thực hiện quy chế đánh giá, xếp loại CBCC hằng năm.
6. Căn cứ những quy định về GV trong điều lệ trường PT
năm 2011.
7. Căn cứ kết quả rèn luyện và giảng dạy của GV, NV
trong năm học.
I. Nội dung
đánh giá, xếp loại giáo viên trong đơn vị:
Theo điều 05 của Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày
21/3/2006 về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại GV và văn bản số
3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006 tại khoản 3, phần IV.
Kết quả đánh giá tiết dạy của GV được chia thành 04
loại: Tốt, Khá, TB, Kém. Trường hoặc thanh tra dự giờ ít nhất 02 tiết/học kỳ,
trong trường hợp vẫn chưa quyết định được việc xếp loại thì dự tiết thứ 03 để
đánh giá xếp loại theo quy định.
II. Tiêu
chuẩn xếp loại:
1.
Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống: Tốt, Khá, TB, Kém.
2.
Chuyên môn nghiệp vụ: Giỏi, Khá, TB, Kém.
3. Kết quả xếp loại chung được chia thành 04 mức: XS,
Khá, TB, Kém.
* Đánh giá xếp loại chung:
Phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống
|
Chuyên
môn,
nghiệp vụ
|
Xếp loại
chung
|
Tốt
|
Giỏi
|
Xuất sắc
|
Khá
|
Giỏi
|
Khá
|
T. Bình
|
Giỏi
|
T. Bình
|
Kém
|
Giỏi
|
Kém
|
Tốt
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
T. Bình
|
Khá
|
T. Bình
|
Kém
|
Khá
|
Kém
|
Khá
|
T. Bình
|
T. Bình
|
T. Bình
|
T. Bình
|
T. Bình
|
Khá
|
Kém
|
T. Bình
|
T. Bình
|
Kém
|
Kém
|
Kém
|
Kém
|
Kém
|
* Xếp loại theo điểm:
+
Xuất sắc: 90 đến 100 đ
+
Khá: 80 đến 89 đ
+
T. Bình: 50 đến 79 đ
+
Kém: Dưới 50 đ
III. Các trường hợp xem xét cụ thể:
1. Khi xem xét đến uy tín, lối sống, cần đối chiếu với
các hành vi bị cấm của giáo viên được quy định tại Điều lệ trường PT, Quy chế
làm việc của nhà trường. Nếu giáo viên vi phạm một trong các hành vi mà nhà
giáo không được làm tại Điều 75 Luật GD sửa đổi ngày 14/6/2005 thì bị xếp tiêu
chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống thấp hơn một bậc liền kề so với
quy định.
2. Không xếp tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống đạt loại Tốt đối với những giáo viên có tiêu chuẩn xếp loại về
chuyên môn nghiệp vụ đạt loại TB trở xuống.
3. Trường hợp giáo viên bị xử lý kỷ luật mà Quyết định
đã hết hiệu lực thì không căn cứ vào đó để xếp loại về đạo đức trong thời gian
tiếp theo.
IV. Quy
trình đánh giá, xếp loại:
1. Cá nhân viết bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại
theo nội dung đánh giá, tiêu chuẩn xếp loại quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy
chế số 06/2006/QĐ-BNV về việc đánh giá, xếp loại giáo viên.
2. Tập thể tổ chuyên môn tham gia góp ý và ghi ý kiến
của tổ vào bản tự nhận xét, đánh giá của cá nhân.
3. Hiệu trưởng và Hội đồng thi đua-khen thưởng của đơn
vị trực tiếp đánh giá, xếp loại giáo viên theo từng nội dung quy định tại Quy
chế này sau khi tham khảo ý kiến của Tổ chuyên môn. Hiệu trưởng công bố công khai
kết quả phân loại giáo viên trước phiên họp của Hội đồng nhà trường và báo cáo
cơ quan quản lý cấp trên.
4. Giáo viên-NV có quyền được trình bày ý kiến của
mình, bảo lưu ý kiến tự đánh giá nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của cơ
quan quản lý.
5. Hiệu trưởng ghi rõ kết quả đánh giá, xếp loại vào
bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên và lưu giữ hằng năm vào hồ sơ
CBGVNV.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI VỀ PHẨM
CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
Tốt
|
Khá
|
Trung Bình
|
Kém
|
1.
Chấp hành tốt chính sách, PL của NN.
2.
Gương mẫu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, các quy định của
điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3.
Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao.
4.
Có tinh thần kỷ luật cao.
5.
Có tinh thần trách nhiệm cao. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ. Giữ gìn phẩm chất uy tín, danh dự của nhà giáo. Sống mẫu mực,
trong sáng; có uy tín cao trong tập thể. Có ảnh hưởng tốt trong nhà trường và
xã hội.
|
1.
Chấp hành đầy đủ chính sách, PL của NN.
2.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, các quy định của điều lệ nhà
trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3.
Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
4.
Có tinh thần kỷ luật.
5.
Có tinh thần trách nhiệm. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành tốt nhiệm
vụ. Giữ gìn phẩm chất uy tín, danh dự của nhà giáo. Có uy tín trong tập thể.
|
1.
Chấp hành chính sách, PL của NN.
2.
Thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức, các quy định của điều lệ nhà
trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3.
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
4.
Có tinh thần kỷ luật chưa cao, còn thiếu sót, khuyết điểm nhưng chưa trầm
trọng.
5.
Tinh thần trách nhiệm chưa cao, ngại giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ,
uy tín trong tập thể chưa cao.
|
1.
Không chấp hành đầy đủ chính sách, PL của NN.
2.
Không thực hiện các nghĩa vụ của CBCC, các quy định của Điều lệ nhà trường,
Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3.
Không hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
4.
Không có tinh thần kỷ luật, còn nhiều khuyết điểm và bị xử lý kỷ luật từ hình
thức khiển trách trở lên.
5.
Không có tinh thần trách nhiệm, không giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ.
Không có tín nhiệm trong tập thể.
|
* Xếp loại theo điểm:
+
Tốt: 45 đến 50 đ + T.
Bình: 25 đến 39 đ
+
Khá: 40 đến 44 đ + Kém:
Dưới 25 đ
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI VỀ CHUYÊN
MÔN,
NGHIỆP VỤ
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
Hoàn
thành tốt các tiêu chí sau:
1.
Đảm bảo dạy tốt, nội dung chương trình và kế hoạch dạy học. Chuẩn bị bài lên
lớp, đánh giá học sinh đúng quy định. Kết quả học tập của hs tiến bộ rõ rệt.
2.
Hoàn thành xuất sắc công tác chủ nhiệm lớp và các công tác kiêm nhiệm.
3.
Thường xuyên tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ.
4.
Hồ sơ, giáo án tốt, chấm bài, trả bài, vào điểm đúng quy định, sạch sẽ, không
sai sót.
5.
Tổ chức cho hs lĩnh hội các kiến thức cơ bản, rèn luyện được những kỹ năng
chủ yếu, giáo dục tình cảm tốt. Sử dụng phương pháp dạy học làm cho tiết học
tự nhiên nhẹ nhàng và hiệu quả
*
Kết quả 03 tiết dạy được khảo sát tối thiểu phải có 02 tiết loại tốt và 01
tiết loại khá.
|
Hoàn
thành tốt các tiêu chí sau:
1.
Đảm bảo dạy đúng, đủ nội dung chương trình và kế hoạch dạy học. Chuẩn bị bài
lên lớp, đánh giá học sinh đúng quy định. Kết quả học tập của hs tiến bộ.
2.
Hoàn thành tốt công tác chủ nhiệm lớp và các công tác kiêm nhiệm.
3.
Có ý thức tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ.
4.
Hồ sơ, giáo án xếp loại khá, chấm bài, trả bài, vào điểm đúng quy định, sạch
sẽ.
5.
Tổ chức cho hs lĩnh hội các kiến thức cơ bản, rèn luyện được những kỹ năng
chủ yếu, có ý thức giáo dục tình cảm cho học sinh.Phương pháp dạy học phù hợp
với nội dung tiết học.
*
Kết quả 03 tiết dạy được khảo sát tối thiểu phải có 02 tiết loại khá và 01
tiết loại TB.
|
Hoàn
thành tương đối đầy đủ các tiêu chí sau:
1.
Đảm bảo dạy đủ nội dung chương trình và kế hoạch dạy học. Chuẩn bị bài lên
lớp, đánh giá đúng quy định. Kết quả học tập của hs ít tiến bộ.
2.
Hoàn thành công tác chủ nhiệm lớp, công tác kiêm nhiệm với mức TB.
3.
Ý thức tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chưa thật cao.
4.
Hồ sơ, giáo án xếp loại TB, chấm bài, trả bài, vào điểm không đúng quy định,
còn sai sót.
5.
Tổ chức cho hs lĩnh hội các kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng của hs còn
những sai sót nhỏ. Có ý thức vận dụng những phương pháp dạy học song chưa
nhuần nhuyễn.
*
Kết quả 03 tiết dạy được khảo sát tối thiểu phải có 02 tiết loại TB trở lên.
|
1.
Hoàn thành chưa đầy đủ hai tiêu chí nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và kết quả
đánh giá các tiết dạy, không được xếp vào các loại từ TB trở lên.
2.
Kết quả có 2 hoặc 3 tiết dạy xếp loại không đạt yêu cầu.
|
* Xếp loại theo điểm:
+ Tốt: 45 đến 50 đ
+ T. Bình: 25 đến 39 đ
+ Khá: 40 đến 44 đ
+ Kém: Dưới 25 đ
THANG ĐIỂM THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG
I. Trừ điểm thi đua:
1. Thực hiện
ngày, giờ công tác, tư tưởng, đạo đức: (Tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống).
- Nghỉ có lí do dưới 03 ngày/tháng: Trừ 01 điểm/ngày
(Đối với các ngày nghỉ không có tiết dạy mà mà phải tham gia các hoạt động khác
do hiệu trưởng triệu tập).
- Nghỉ có lí do từ trên 03 ngày đến 10 ngày/tháng(theo
đơn xin phép): Trừ 1,5 điểm/ngày(tính từ ngày thứ 04).
- Nghỉ có lí do từ trên 10 ngày đến 15 ngày/tháng: Trừ
2,0 điểm/ngày(tính từ ngày thứ 11).
- Nghỉ có lí do từ trên 15 ngày đến 20 ngày/tháng: Trừ
2,5 điểm/ngày(tính từ ngày thứ 16).
- Nghỉ có lí do trên 20 ngày đến 60 ngày không xét thi
đua trong thời gian nghỉ và hưởng lương bảo hiểm theo chế độ bảo hiểm. Các
tháng khác vẫn xét thi đua nhưng hạ một bậc thi đua trong năm học.
- Trường hợp CBGVNV nghỉ vì ốm đau, tang chế, cưới hỏi
thì không tính thời gian nghỉ.
- GVNV nghỉ thai sản hoặc nghỉ ốm đau để điều trị từ
40 ngày trở lên vẫn được xét danh hiệu lao
động tiên tiến.
- Trường hợp CBGVNV được cử đi học thạc sỹ, TC LLCT
tập trung thì căn cứ kết quả học tập để xét thi đua.
- Lời nói, hành động, đối xử với học sinh và đồng
nghiệp thiếu văn hóa: Trừ 02 điểm.
- Say rượu khi lên lớp và hội họp: Trừ 02 điểm.
- Hút thuốc lá trong cơ quan: Trừ 02 điểm/lần.
- Vi phạm đạo đức nhà giáo: Tùy theo mức độ xử lý.
- Không tham gia các hoạt động tập thể do nhà trường
tổ chức như giao lưu, sinh hoạt kỷ niệm, sinh hoạt VHVN-TDTT…: Trừ 01 điểm(có
phép); Trừ 04 điểm (không phép).
- Vào muộn, ra sớm(từ 02 phút trở lên): Trừ 1,0
điểm/tiết.
- Bỏ tiết không lý do: Trừ 04 điểm/tiết (Không trừ
điểm theo ngày).
- Nghỉ tiết có lý do: Trừ 01 điểm/tiết (Không trừ điểm
theo ngày).
- Nghỉ không lý do từ 01 ngày đến 03 ngày: Trừ 10
điểm/ngày (Đối với các ngày nghỉ không có tiết dạy mà phải tham gia các hoạt
động khác do hiệu trưởng triệu tập).
- Nghỉ không lí do trên 03 ngày hoặc bỏ tiết không lí
do trên 10 tiết/tháng coi như vô tổ chức, vô kỷ luật có thể bị kỷ luật hoặc
không xét thi đua trong năm học và xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
- Trường hợp giáo viên nhờ dạy có báo cáo lãnh đạo
hoặc tổ trưởng thì coi như nghỉ có lí do: Trừ 01 điểm/tiết.
- Trường hợp giáo viên nhờ dạy không báo cáo lãnh đạo
hoặc tổ trưởng thì coi như nghỉ không lý do: Trừ 04 điểm/tiết.
- Nghỉ chào cờ có lí do: Trừ 1 điểm/buổi.
- Nghỉ chào cờ không lí do: Trừ 2 điểm/buổi.
- Nghỉ họp không lí do: Trừ 4 điểm/buổi họp.
- Nghỉ họp có lí do: Trừ 1 điểm/buổi họp.
- Không tham gia học Nghị quyết, chính trị: Trừ 1
điểm/buổi (có phép); Trừ 04 điểm/buổi (không phép).
- Vi phạm ATGT bị công an xử lý: Hạ bậc thi đua.
- Không đeo thẻ công chức khi đến trường: Trừ 01
điểm/lần.
2. Công tác
chuyên môn: ( Tiêu chuẩn CMNV).
- Nộp giáo án chậm: Trừ 2 điểm/ngày (không quá 03
ngày).
- Nộp lịch báo giảng chậm: Trừ 01 điểm/ngày.
- Ký sổ đầu bài chậm: Trừ 0,5 điểm/tiết.
- Không ký sổ đầu bài, không nộp lịch báo giảng hoặc
có nộp nhưng không lên lịch công tác giảng dạy từ 02 tuần trở lên: Trừ 7 điểm.
- Không ký sổ đầu bài, không nộp lịch báo giảng hoặc
có nộp nhưng không lên lịch công tác giảng dạy từ 04 tuần trở lên: Hạ 01 bậc
thi đua trong năm.
- Ghi sổ đầu bài bị tẩy xóa: Trừ 0,5 điểm/tiết.
- Qúa 03 ngày không nộp giáo án thì coi như không có
giáo án: Chuyên môn nghiệp vụ xếp loại kém.
- Giáo án soạn sơ sài, cẩu thả, không đúng mẫu: Trừ 1
điểm/tiết.
- Soạn thiếu bài theo PPCT (tính đến thời điểm kiểm
tra): Trừ 2 điểm/tiết.
- Thiếu hồ sơ (gồm sổ điểm, sổ kế hoạch giảng dạy, sổ
dự giờ, sổ hội họp, sổ chủ nhiệm, hồ sơ HĐNGLL): Hạ 01 bậc thi đua. Qúa 02 ngày
không nộp các loại hồ sơ trên xem như không có hồ sơ.
- Sổ điểm cá nhân thiếu cột điểm: Trừ 4 điểm/cột.
- Sổ dự giờ thiếu tiết dự: Trừ 1 điểm/tiết.
- Sổ kế hoạch giảng dạy, sổ hội họp, sổ CN, hồ sơ
HĐNGLL thiếu mỗi tuần: Trừ 1 điểm/tuần.
- Thiếu cột điểm trong sổ cái: Trừ 5 điểm/cột.
- Thiếu con điểm trong sổ cái: Trừ 0,5 điểm/con điểm.
- Sổ điểm cá nhân vào điểm sai: Trừ 0,2 điểm/con điểm.
- Vào điểm, sửa điểm sai quy chế, xếp loại hs sai: Trừ
1 điểm/lỗi.
- Vào điểm, sửa điểm đúng quy chế, sửa chữa xếp loại
hs đúng: Trừ 0,2 điểm/lỗi.
- Vào điểm sổ cái chậm: Trừ 1 điểm/ngày.
- GV vi phạm trên 30 lỗi (kể cả sai hoặc đúng) bị hạ
01 bậc thi đua. Vi phạm trên 60 lỗi bị hạ hai bậc thi đua.
- GV cộng điểm sai ảnh hưởng đến kết quả của học sinh:
Trừ 5 điểm/1 hs.
- Đoàn viên thanh niên bị tổ chức Đoàn xếp loại từ TB
trở xuống: Hạ 01 bậc thi đua.
- Vi phạm chế độ, chính sách, tài sản của cá nhân và
tập thể: Cắt thi đua.
II. Chế độ
cộng điểm thi đua:
- GV bộ môn có hs giỏi cấp Tỉnh: Cộng 10 điểm.
- GV được giấy khen cấp Huyện: Cộng 07 điểm.
- GV được Bằng khen cấp Tỉnh: Cộng 10 điểm.
- GV được Bằng khen cấp TW: Cộng 20 điểm.
- GV được giấy khen của HT: Cộng 07 điểm.
- GV đạt dạy giỏi cấp Tỉnh: Cộng 15 điểm.
- GV có SKKN đạt cấp Tỉnh: Cộng 10 điểm.
- Lớp chủ nhiệm đứng thứ nhất: Cộng 07 điểm; đứng nhì:
Cộng 05 điểm.
- Có thành tích đột xuất: Cộng 05 điểm/lần.
- Lớp chủ nhiệm duy trì sĩ số 100% (khối 12), 98%
(khối 11), 96% (khối 10): Cộng 05 điểm.
* Quy định đối
với nhân viên:
Căn cứ nhiệm vụ được giao và mức mức độ hoàn thành, cá
nhân tự đánh giá theo tiêu chí đánh giá xếp loại viên chức không trực tiếp
giảng dạy; tổ Văn phòng thảo luận, xem xét, đánh giá theo kết quả nhiệm vụ được
giao. Tổ trưởng VP báo cáo HĐTĐKT xem xét quyết định mức xếp loại vào cuối năm
học.
III. Quy
định về khen thưởng các danh hiệu thi đua:
1. Nguyên
tắc khen thưởng:
- Bình chọn công khai, dân chủ, kịp thời; đối tượng
khen thưởng phải có tác dụng cho mọi người noi theo, có uy tín và được tập thể
bình chọn.
- Chú trọng khen thưởng đối với tập thể và cá nhân nỗ
lực hoàn thành các nhiệm vụ khó khăn được giao. Kết hợp khen thưởng về tinh
thần lẫn vật chất.
2. Các danh
hiệu thi đua:
- Lao động tiên tiến.
- Chiến sỹ thi đua 03 cấp.
- Tập thể lao động tiên tiến.
- Tập thể lao động xuất sắc.
3. Tiêu
chuẩn xét đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua:
a. Lao động
tiên tiến:
Phải đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Cá nhân phải đăng ký thi đua từ đầu năm học.
- Tích cực học tập văn hóa, chính trị, chuyên môn
nghiệp vụ.
- Có đạo đức và lối sống lành mạnh, chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và
chất lượng cao, cụ thể là: Thực hiện đúng, đủ chương trình; thực hiện nghiêm
túc quy chế, quy định của ngành và đơn vị như soạn bài, chấm bài, vào điểm, lên
lớp, kiểm tra đánh giá học sinh, sử dụng đồ dùng dạy học, hồ sơ đúng quy định;
giảng dạy đạt chất lượng tốt cả năm học thông qua dự giờ, thao giảng; đạt hiệu
quả cao trong giáo dục học sinh theo mục tiêu và nguyên lý giáo dục; tổ chức,
quản lý tốt học sinh, quan tâm giáo dục học sinh cá biệt, giúp đỡ học sinh khó
khăn; xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa nhà trường, gia đình và xã hội, phối
hợp giáo dục học sinh trong và ngoài nhà trường.
- Kết quả đánh giá chuẩn giáo viên cuối năm phải đạt
loại Tốt trở lên.
- Được Hội đồng thi đua-khen thưởng và tập thể tín
nhiệm thông qua bình bầu vào cuối năm.
b. Chiến sỹ
thi đua cấp cơ sở:
- Cá nhân phải đăng ký thi đua từ đầu năm học.
- Đã đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu Lao động tiên
tiến.
- Có sáng kiến khoa học SPUD được ngành công nhận.
- Kết quả đánh giá chuẩn giáo viên cuối năm phải đạt
loại Tốt trở lên.
- Được Hội đồng thi đua-khen thưởng và tập thể tín
nhiệm thông qua bình bầu vào cuối năm.
c. Chiến sỹ
thi đua cấp Tỉnh:
- Cá nhân phải đăng ký thi đua từ đầu năm học.
- Đã đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu Chiến sỹ thi đua
cấp cơ sở.
- Là những cá nhân tiêu biểu trong số các cá nhân có
03 lần liên tiếp đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
- Được Hội đồng thi đua-khen thưởng và tập thể tín
nhiệm thông qua bình bầu vào cuối năm.
d. Chiến sỹ
thi đua cấp toàn quốc: Căn cứ Quyết
định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế
thi đua-khen thưởng.
e. Tập thể
lao động tiên tiến:
- Hoàn thành tốt chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và
hiệu quả.
- Có trên 50 % cá nhân trong đơn vị đạt danh hiệu lao
động tiên tiến. Đối với các tổ chuyên môn phải có 90 % cá nhân đạt danh hiệu
LĐTT.
- Không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở lên.
- Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
f. Tập thể
lao động xuất sắc:
- Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
thực hiện tốt nhiệm vụ đối với Nhà nước.
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và
hiệu quả.
- Có 100 % cá nhân trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
được giao, có ít nhất 70 % cá nhân đạt danh hiệu lao động tiên tiến. Đối với
các tổ chuyên môn phải có 100 % cá nhân đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
- Không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở lên.
- Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở.
III. Các quy
định khác:
- Mỗi CBGV-NV phải có ý thức hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
- CBGV-NV không hoàn thành nhiệm vụ 02 năm liền sẽ
không được xét nâng lương, không xét tập sự.
- Trường hợp CBGV-NV vi phạm ở mức độ nghiêm trọng về
đạo đức lối sống, chuyên môn nghiệp vụ tùy theo mức độ mà hội đồng kỷ luật nhà
trường xem xét các hình thức kỷ luật phù hợp.
- CBGV-NV đạt thành tích cao sẽ được nâng lương trước
thời hạn theo quy định của nhà trường.
Trên đây là Quy chế thi đua và đánh giá, xếp loại viên
chức của trường THPT Bác Ái. Những quy định trên được áp dụng từ năm học
2013-2014 và được sửa đổi trong quá trình thực hiện cho phù hợp./.
HIỆU
TRƯỞNG
Trần
Việt Quốc